SỞ Y TẾ TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

BÁO CÁO TỰ KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG BỆNH VIỆN NĂM 2021

(ÁP DỤNG CHO CÁC BỆNH VIỆN TỰ KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ)

Bệnh viện: TRUNG TÂM Y TẾ HUYỆN PHÚ VANG

Địa chỉ chi tiết: Thôn Hòa Tây-Thị Trấn Phú Đa-Huyện Phú Vang-Tỉnh Thừa Thiên Huế, xã Phú Đa, huyện Phú Vang, Thừa Thiên - Huế

Số giấy phép hoạt động:0326/SYT-GPHD Ngày cấp: 31/12/2013

Tuyến trực thuộc: 3.Quận/Huyện

Cơ quan chủ quản: SỞ Y TẾ TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

Hạng bệnh viện: Hạng II

Loại bệnh viện: Đa khoa

TÓM TẮT KẾT QUẢ TỰ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG BỆNH VIỆN

1. TỔNG SỐ CÁC TIÊU CHÍ ĐƯỢC ÁP DỤNG ĐÁNH GIÁ: 82/83 TIÊU CHÍ

2. TỶ LỆ TIÊU CHÍ ÁP DỤNG SO VỚI 83 TIÊU CHÍ: 99%

3. TỔNG SỐ ĐIỂM CỦA CÁC TIÊU CHÍ ÁP DỤNG: 351 (Có hệ số: 377)

4. ĐIỂM TRUNG BÌNH CHUNG CỦA CÁC TIÊU CHÍ: 4.24

(Tiêu chí C3 và C5 có hệ số 2)

KẾT QUẢ CHUNG CHIA THEO MỨC

Mức 1

Mức 2

Mức 3

Mức 4

Mức 5

Tổng số tiêu chí

5. SỐ LƯỢNG TIÊU CHÍ ĐẠT:

0

0

7

45

30

82

6. % TIÊU CHÍ ĐẠT:

0.00

0.00

8.54

54.88

36.59

82

Ngày.........tháng..........năm.........

NGƯỜI ĐIỀN THÔNG TIN
(ký tên)

GIÁM ĐỐC BỆNH VIỆN
(ký tên và đóng dấu)

BÁO CÁO TỰ KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG BỆNH VIỆN NĂM 2021

I. KẾT QUẢ TỰ KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ CÁC TIÊU CHÍ CHẤT LƯỢNG

Mã số

Chỉ tiêu

Bệnh viện tự đánh giá NĂM 2021

Đoàn KT đánh giá NĂM 2021

Chi tiết

A

PHẦN A. HƯỚNG ĐẾN NGƯỜI BỆNH (19)

A1

A1. Chỉ dẫn, đón tiếp, hướng dẫn, cấp cứu người bệnh (6)

A1.1

Người bệnh được chỉ dẫn rõ ràng, đón tiếp và hướng dẫn cụ thể

5

0

A1.2

Người bệnh được chờ đợi trong phòng đầy đủ tiện nghi và được vận chuyển phù hợp với tình trạng bệnh tật

4

0

A1.3

Bệnh viện tiến hành cải tiến quy trình khám bệnh, đáp ứng sự hài lòng người bệnh

5

0

A1.4

Bệnh viện bảo đảm các điều kiện cấp cứu người bệnh kịp thời

5

0

A1.5

Người bệnh được làm các thủ tục, khám bệnh, thanh toán... theo đúng thứ tự bảo đảm tính công bằng và mức ưu tiên

4

0

A1.6

Người bệnh được hướng dẫn và bố trí làm xét nghiệm, chẩn đoán hình ảnh, thăm dò chức năng theo trình tự thuận tiện

3

0

A2

A2. Điều kiện cơ sở vật chất phục vụ người bệnh (5)

A2.1

Người bệnh điều trị nội trú được nằm một người một giường

4

0

A2.2

Người bệnh được sử dụng buồng vệ sinh sạch sẽ và đầy đủ các phương tiện

4

0

A2.3

Người bệnh được cung cấp vật dụng cá nhân đầy đủ, sạch sẽ, chất lượng tốt

4

0

A2.4

Người bệnh được hưởng các tiện nghi bảo đảm sức khỏe, nâng cao thể trạng và tâm lý

4

0

A2.5

Người khuyết tật được tiếp cận với các khoa/phòng, phương tiện và dịch vụ khám, chữa bệnh trong bệnh viện

4

0

A3

A3. Môi trường chăm sóc người bệnh (2)

A3.1

Người bệnh được điều trị trong môi trường, cảnh quan xanh, sạch, đẹp

4

0

A3.2

Người bệnh được khám và điều trị trong khoa/phòng gọn gàng, ngăn nắp

5

0

A4

A4. Quyền và lợi ích của người bệnh (6)

A4.1

Người bệnh được cung cấp thông tin và tham gia vào quá trình điều trị

5

0

A4.2

Người bệnh được tôn trọng quyền riêng tư cá nhân

4

0

A4.3

Người bệnh được nộp viện phí thuận tiện, công khai, minh bạch, chính xác

4

0

A4.4

Người bệnh được hưởng lợi từ chủ trương xã hội hóa y tế

0

0

A4.5

Người bệnh có ý kiến phàn nàn, thắc mắc hoặc khen ngợi được bệnh viện tiếp nhận, phản hồi, giải quyết kịp thời

5

0

A4.6

Bệnh viện thực hiện khảo sát, đánh giá sự hài lòng người bệnh và tiến hành các biện pháp can thiệp

5

0

B

PHẦN B. PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC BỆNH VIỆN (14)

B1

B1. Số lượng và cơ cấu nhân lực bệnh viện (3)

B1.1

Xây dựng kế hoạch phát triển nhân lực bệnh viện

5

0

B1.2

Bảo đảm và duy trì ổn định số lượng nhân lực bệnh viện

3

0

B1.3

Bảo đảm cơ cấu chức danh nghề nghiệp của nhân lực bệnh viện

5

0

B2

B2. Chất lượng nguồn nhân lực (3)

B2.1

Nhân viên y tế được đào tạo và phát triển kỹ năng nghề nghiệp

5

0

B2.2

Nhân viên y tế được nâng cao kỹ năng ứng xử, giao tiếp, y đức

5

0

B2.3

Bệnh viện duy trì và phát triển bền vững chất lượng nguồn nhân lực

5

0

B3

B3. Chế độ đãi ngộ và điều kiện, môi trường làm việc (4)

B3.1

Bảo đảm chính sách tiền lương, chế độ đãi ngộ của nhân viên y tế

5

0

B3.2

Bảo đảm điều kiện làm việc, vệ sinh lao động và nâng cao trình độ chuyên môn cho nhân viên y tế

5

0

B3.3

Sức khỏe, đời sống tinh thần của nhân viên y tế được quan tâm và cải thiện

4

0

B3.4

Tạo dựng môi trường làm việc tích cực cho nhân viên y tế

5

0

B4

B4. Lãnh đạo bệnh viện (4)

B4.1

Xây dựng kế hoạch, quy hoạch, chiến lược phát triển bệnh viện và công bố công khai

5

0

B4.2

Triển khai văn bản của các cấp quản lý

5

0

B4.3

Bảo đảm chất lượng nguồn nhân lực quản lý bệnh viện

4

0

B4.4

Bồi dưỡng, phát triển đội ngũ lãnh đạo và quản lý kế cận

5

0

C

PHẦN C. HOẠT ĐỘNG CHUYÊN MÔN (35)

C1

C1. An ninh, trật tự và an toàn cháy nổ (2)

C1.1

Bảo đảm an ninh, trật tự bệnh viện

4

0

C1.2

Bảo đảm an toàn điện và phòng chống cháy nổ

4

0

C2

C2. Quản lý hồ sơ bệnh án (2)

C2.1

Hồ sơ bệnh án được lập đầy đủ, chính xác, khoa học

4

0

C2.2

Hồ sơ bệnh án được quản lý chặt chẽ, đầy đủ, khoa học

3

0

C3

C3. Ứng dụng công nghệ thông tin (2) (điểm x2)

C3.1

Quản lý tốt cơ sở dữ liệu và thông tin y tế

4

0

C3.2

Thực hiện các giải pháp ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý và hoạt động chuyên môn

4

0

C4

C4. Phòng ngừa và kiểm soát nhiễm khuẩn (6)

C4.1

Thiết lập và hoàn thiện hệ thống kiểm soát nhiễm khuẩn

4

0

C4.2

Xây dựng và hướng dẫn nhân viên y tế thực hiện các quy trình kiểm soát nhiễm khuẩn trong bệnh viện

5

0

C4.3

Triển khai chương trình và giám sát tuân thủ rửa tay

5

0

C4.4

Đánh giá, giám sát và triển khai kiểm soát nhiễm khuẩn trong bệnh viện

5

0

C4.5

Chất thải rắn bệnh viện được quản lý chặt chẽ, xử lý an toàn và tuân thủ theo đúng quy định

4

0

C4.6

Chất thải lỏng bệnh viện được quản lý chặt chẽ, xử lý an toàn và tuân thủ theo đúng quy định

4

0

C5

C5. Năng lực thực hiện kỹ thuật chuyên môn (5) (điểm x2)

C5.1

Thực hiện danh mục kỹ thuật theo phân tuyến kỹ thuật

3

0

C5.2

Nghiên cứu và triển khai áp dụng các kỹ thuật mới, phương pháp mới

4

0

C5.3

Áp dụng các hướng dẫn quy trình kỹ thuật khám bệnh, chữa bệnh và triển khai các biện pháp giám sát chất lượng

4

0

C5.4

Xây dựng các hướng dẫn chẩn đoán và điều trị

4

0

C5.5

Áp dụng các hướng dẫn chẩn đoán và điều trị đã ban hành và giám sát việc thực hiện

3

0

C6

C6. Hoạt động điều dưỡng và chăm sóc người bệnh (3)

C6.1

Hệ thống điều dưỡng trưởng được thiết lập và hoạt động hiệu quả

5

0

C6.2

Người bệnh được điều dưỡng hướng dẫn, tư vấn điều trị và chăm sóc, giáo dục sức khỏe phù hợp với bệnh đang được điều trị

5

0

C6.3

Người bệnh được chăm sóc vệ sinh cá nhân trong quá trình điều trị tại bệnh viện

4

0

C7

C7. Năng lực thực hiện chăm sóc dinh dưỡng và tiết chế (5)

C7.1

Bệnh viện thiết lập hệ thống tổ chức để thực hiện công tác dinh dưỡng và tiết chế trong bệnh viện

4

0

C7.2

Bệnh viện bảo đảm cơ sở vật chất để thực hiện công tác dinh dưỡng và tiết chế trong bệnh viện

5

0

C7.3

Người bệnh được đánh giá, theo dõi tình trạng dinh dưỡng trong thời gian nằm viện

5

0

C7.4

Người bệnh được hướng dẫn, tư vấn chế độ ăn phù hợp với bệnh lý

5

0

C7.5

Người bệnh được cung cấp chế độ dinh dưỡng phù hợp với bệnh lý trong thời gian nằm viện

3

0

C8

C8. Chất lượng xét nghiệm (2)

C8.1

Bảo đảm năng lực thực hiện các xét nghiệm huyết học, hóa sinh, vi sinh và giải phẫu bệnh

4

0

C8.2

Bảo đảm chất lượng các xét nghiệm

4

0

C9

C9. Quản lý cung ứng và sử dụng thuốc (6)

C9.1

Bệnh viện thiết lập hệ thống tổ chức hoạt động dược

4

0

C9.2

Bảo đảm cơ sở vật chất khoa Dược

4

0

C9.3

Cung ứng thuốc và vật tư y tế tiêu hao đầy đủ, kịp thời, bảo đảm chất lượng

4

0

C9.4

Sử dụng thuốc an toàn, hợp lý

4

0

C9.5

Thông tin thuốc, theo dõi báo cáo phản ứng có hại của thuốc (ADR) kịp thời, đầy đủ và có chất lượng

4

0

C9.6

Hội đồng thuốc và điều trị được thiết lập và hoạt động hiệu quả

4

0

C10

C10. Nghiên cứu khoa học (2)

C10.1

Tích cực triển khai hoạt động nghiên cứu khoa học

4

0

C10.2

Áp dụng kết quả nghiên cứu khoa học trong hoạt động bệnh viện và các giải pháp nâng cao chất lượng khám, chữa bệnh

4

0

D

PHẦN D. HOẠT ĐỘNG CẢI TIẾN CHẤT LƯỢNG (11)

D1

D1. Thiết lập hệ thống và cải tiến chất lượng (3)

D1.1

Thiết lập hệ thống quản lý chất lượng bệnh viện

5

0

D1.2

Xây dựng và triển khai kế hoạch, đề án cải tiến chất lượng bệnh viện

4

0

D1.3

Xây dựng văn hóa chất lượng

5

0

D2

D2. Phòng ngừa các sự cố khắc phục (5)

D2.1

Phòng ngừa nguy cơ, diễn biến bất thường xảy ra với người bệnh

4

0

D2.2

Xây dựng hệ thống báo cáo, phân tích sự cố y khoa và tiến hành các giải pháp khắc phục

4

0

D2.3

Thực hiện các biện pháp phòng ngừa để giảm thiểu các sự cố y khoa

4

0

D2.4

Bảo đảm xác định chính xác người bệnh khi cung cấp dịch vụ

4

0

D2.5

Phòng ngừa nguy cơ người bệnh bị trượt ngã

4

0

D3

D3. Đánh giá, đo lường, hợp tác và cải tiến chất lượng (3)

D3.1

Đánh giá chính xác thực trạng và công bố công khai chất lượng bệnh viện

5

0

D3.2

Đo lường và giám sát cải tiến chất lượng bệnh viện

4

0

D3.3

Hợp tác với cơ quan quản lý trong việc xây dựng công cụ, triển khai, báo cáo hoạt động quản lý chất lượng bệnh viện

4

0

E

PHẦN E. TIÊU CHÍ ĐẶC THÙ CHUYÊN KHOA

E1

E1. Tiêu chí sản khoa, nhi khoa (áp dụng cho bệnh viện đa khoa có khoa Sản, Nhi và bệnh viện chuyên khoa Sản, Nhi) (4)

E1.1

Bệnh viện thiết lập hệ thống tổ chức chăm sóc sản khoa và sơ sinh

4

0

E1.2

Bệnh viện thực hiện tốt hoạt động truyền thông sức khỏe sinh sản trước sinh, trong khi sinh và sau sinh

5

0

E1.3

Bệnh viện tuyên truyền, tập huấn và thực hành tốt nuôi con bằng sữa mẹ theo hướng dẫn của Bộ Y tế và UNICEF

4

0

E2.1

Bệnh viện thiết lập hệ thống tổ chức chăm sóc nhi khoa

3

0

II. BẢNG TỔNG HỢP KẾT QUẢ CHUNG

KẾT QUẢ CHUNG CHIA THEO MỨC

Mức 1

Mức 2

Mức 3

Mức 4

Mức 5

Điểm TB

Số TC áp dụng

PHẦN A. HƯỚNG ĐẾN NGƯỜI BỆNH (19)

0

0

1

10

7

4.33

18

A1. Chỉ dẫn, đón tiếp, hướng dẫn, cấp cứu người bệnh (6)

0

0

1

2

3

4.33

6

A2. Điều kiện cơ sở vật chất phục vụ người bệnh (5)

0

0

0

5

0

4.00

5

A3. Môi trường chăm sóc người bệnh (2)

0

0

0

1

1

4.50

2

A4. Quyền và lợi ích của người bệnh (6)

0

0

0

2

3

4.60

5

PHẦN B. PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC BỆNH VIỆN (14)

0

0

1

2

11

4.71

14

B1. Số lượng và cơ cấu nhân lực bệnh viện (3)

0

0

1

0

2

4.33

3

B2. Chất lượng nguồn nhân lực (3)

0

0

0

0

3

5.00

3

B3. Chế độ đãi ngộ và điều kiện, môi trường làm việc (4)

0

0

0

1

3

4.75

4

B4. Lãnh đạo bệnh viện (4)

0

0

0

1

3

4.75

4

PHẦN C. HOẠT ĐỘNG CHUYÊN MÔN (35)

0

0

4

23

8

4.11

35

C1. An ninh, trật tự và an toàn cháy nổ (2)

0

0

0

2

0

4.00

2

C2. Quản lý hồ sơ bệnh án (2)

0

0

1

1

0

3.50

2

C3. Ứng dụng công nghệ thông tin (2) (điểm x2)

0

0

0

2

0

4.00

2

C4. Phòng ngừa và kiểm soát nhiễm khuẩn (6)

0

0

0

3

3

4.50

6

C5. Năng lực thực hiện kỹ thuật chuyên môn (5) (điểm x2)

0

0

2

3

0

3.60

5

C6. Hoạt động điều dưỡng và chăm sóc người bệnh (3)

0

0

0

1

2

4.67

3

C7. Năng lực thực hiện chăm sóc dinh dưỡng và tiết chế (5)

0

0

1

1

3

4.40

5

C8. Chất lượng xét nghiệm (2)

0

0

0

2

0

4.00

2

C9. Quản lý cung ứng và sử dụng thuốc (6)

0

0

0

6

0

4.00

6

C10. Nghiên cứu khoa học (2)

0

0

0

2

0

4.00

2

PHẦN D. HOẠT ĐỘNG CẢI TIẾN CHẤT LƯỢNG (11)

0

0

0

8

3

4.27

11

D1. Thiết lập hệ thống và cải tiến chất lượng (3)

0

0

0

1

2

4.67

3

D2. Phòng ngừa các sự cố khắc phục (5)

0

0

0

5

0

4.00

5

D3. Đánh giá, đo lường, hợp tác và cải tiến chất lượng (3)

0

0

0

2

1

4.33

3

PHẦN E. TIÊU CHÍ ĐẶC THÙ CHUYÊN KHOA

0

0

1

2

1

4.00

4

E1. Tiêu chí sản khoa, nhi khoa (áp dụng cho bệnh viện đa khoa có khoa Sản, Nhi và bệnh viện chuyên khoa Sản, Nhi) (4)

0

0

0

2

1

4.33

3

III. TÓM TẮT CÔNG VIỆC TỰ KIỂM TRA BỆNH VIỆN

Tiến độ thời gian, khối lượng công việc thực hiện : - Xây dựng kế hoạch tự kiểm tra, đánh giá chất lượng bệnh viện - Thành lập đoàn kiểm tra, đánh giá chất lượng bệnh viện - Tiến hành kiểm tra, đánh gia chất lượng các khoa theo kế hoạch. - Nội dung làm việc dựa trên bộ tiêu chí đánh giá chất lượng bệnh viện theo Quyết định số 6858/QĐ-BYT ngày 18 tháng 11 năm 2016 về việc ban hành nội dung kiểm tra đánh giá chất lượng bệnh viện.

IV. BIỂU ĐỒ CÁC KHÍA CẠNH CHẤT LƯỢNG BỆNH VIỆN

·  a. Biểu đồ chung cho 5 phần (từ phần A đến phần E)[No canvas support]

·  b. Biểu đồ riêng cho phần A (từ A1 đến A4)[No canvas support]

·  c. Biểu đồ riêng cho phần B (từ B1 đến B4)[No canvas support]

·  d. Biểu đồ riêng cho phần C (từ C1 đến C10)[No canvas support]

·  e. Biểu đồ riêng cho phần D (từ D1 đến D3)[No canvas support]

V. TỰ ĐÁNH GIÁ VỀ CÁC ƯU ĐIỂM CHẤT LƯỢNG BỆNH VIỆN

* HƯỚNG ĐẾN NGƯỜI BỆNH
- Người bệnh được chờ đợi trong không gian thoáng mát và được tư vấn truyền thông về chăm sóc bảo vệ sức khỏe qua các phương tiện truyền thông.
- Người bệnh điều trị nội trú được nằm một người một giường và được điều trị trong môi trường, cảnh quan xanh, sạch, đẹp. Bàn hướng dẫn có nhân viên trực thường xuyên (trong giờ hành chính) tiếp đón, hướng dẫn và giải đáp cho người bệnh.
- Có máy lấy số tự động theo thông tin cá nhân người bệnh đến khám, bảo đảm tính công bằng, trật tự trong việc khám bệnh, thanh toán viện phí trước, sau. Có ô, cửa dành cho đối tượng ưu tiên.
* PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC
Chú trọng công tác đào tạo nguồn nhân lực, đã có kế hoạch xây dựng đào tạo nguồn nhân lực, có chính sách hỗ trợ cho nhân viên được cử đi đào tạo, có các hình thức tự đào tạo và khuyến khích việc truyền đạt kinh nghiệm từ các nhân viên y tế có trình độ và kinh nghiệm cho các nhân viên khác (kiểm tra, giám sát thực hiện quy trình kỹ thuật, hướng dẫn chẩn đoán và điều trị, mời các chuyên gia, các bác sĩ trẻ báo cáo chuyên đề…)
* HOẠT ĐỘNG CHUYÊN MÔN
- Đã ban hành 1385 quy trình kỹ thuật và 377 hướng dẫn chẩn đoán và điều trị.
- Đã xây dựng bảng kiểm để kiểm tra, giám sát việc tuân thủ quy trình kỹ thuật.
- Có nhân viên chuyên trách cho công tác kiểm soát nhiễm khuẩn, đã xây dựng quy chế hoạt động của hội đồng kiểm soát nhiễm, Hội đồng kiểm soát nhiễm khuẩn đã xây dựng và ban hành các văn bản, hướng dẫn về kiểm soát nhiễm khuẩn cho các khoa/phòng/PKĐKKV, TYT. Nhân viên mạng lưới kiểm soát nhiễm khuẩn được tập huấn/đào tạo về các quy trình kỹ thuật chuyên môn kiểm soát nhiễm khuẩn, sử dụng đúng và thành thạo các phương tiện phòng hộ cá nhân.
- Hoạt động điều dưỡng và chăm sóc người bệnh được triển khai tốt, hệ thống điều dưỡng trưởng được thiết lập và hoạt động hiệu quả, người bệnh được điều dưỡng hướng dẫn, tư vấn điều trị và chăm sóc, giáo dục sức khỏe phù hợp với bệnh đang được điều trị.
- Thực hiện việc mua thuốc theo đúng quy định, không phát hiện có sai phạm. Không có người bệnh nội trú tự mua thuốc, vật tư y tế tiêu hao trong danh mục.
- Có xây dựng kế hoạch triển khai áp dụng các kết quả nghiên cứu/sáng kiến để cải tiến hoạt động cũng như các giải pháp nâng cao chất lượng khám, chữa bệnh.
- Triển khai hệ thống báo động đỏ để huy động các viên chức trong trường hợp khẩn cấp cần sự hỗ trợ.

VI. TỰ ĐÁNH GIÁ VỀ CÁC NHƯỢC ĐIỂM, VẤN ĐỀ TỒN TẠI

- Một số viên chức còn chậm trong việc xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện tiêu chí được phân công, chậm xây dựng kế hoạch tập huấn, đào tạo.
- Một số khoa, phòng thực hiện công tác báo cáo chưa đúng tiến độ làm ảnh hưởng đến báo cáo chung của đơn vị.
- Nội dung báo cáo sơ kết chưa bám sát hướng dẫn đánh giá.
- Thiếu hình ảnh minh chứng cho các tiểu mục
- Các tài liệu minh chứng cho các tiểu mục chưa lưu thành tập gây khó khăn trong việc kiểm tra đánh giá.

VII. XÁC ĐỊNH CÁC VẤN ĐỀ ƯU TIÊN CẢI TIẾN CHẤT LƯỢNG

- Thực hiện kiểm tra, giám sát việc thực hiện quy trình kỹ thuật dựa vào bảng kiểm.
- Triển khai khám bệnh ngoại trú lúc 06h45 vào ngày thứ hai hàng tuần
- Đảm bảo cung cấp đầy đủ vật dụng cho người bệnh điều trị nội trú
- Tăng cường công tác truyền thông, tư vấn.
- Khảo sát các vị trí người bệnh, người nhà người bệnh có nguy cơ trượt ngã để kịp thời khắc phục
- Trang bị thêm cây xanh tại các khoa, phòng

VIII. GIẢI PHÁP, LỘ TRÌNH, THỜI GIAN CẢI TIẾN CHẤT LƯỢNG

- Một số tiêu chí chưa đạt chỉ tiêu cần xây dựng kế hoạch cải tiến, áp dụng các giải pháp để cải thiện các chỉ số chưa đạt
- Một số tiêu chí đã xây dựng kế hoạch cải tiến cần đánh giá kết quả sau áp dụng cải tiến

IX. KẾT LUẬN, CAM KẾT CỦA BỆNH VIỆN CẢI TIẾN CHẤT LƯỢNG

- Đảm bảo thực hiện các hoạt động đúng tiến độ kế hoạch đã xây dựng
- Các viên chức được giao nhiệm vụ phụ trách tiêu chí bệnh viện phải nghiêm túc thực hiện tiêu chí do mình phụ trách
- Đối với các tiểu mục cần ảnh minh họa, các viên chức phụ trách tiêu chí liên hệ với chuyên trách Truyền thông để bổ sung ảnh.

Ngày.........tháng..........năm.........

NGƯỜI ĐIỀN THÔNG TIN
(ký tên)

GIÁM ĐỐC BỆNH VIỆN
(ký tên và đóng dấu)