I. Quá trình phát triển
Khoa được thành lập vào năm 2017 trên cơ sở của Ngoại. Tại thời điểm mới thành lập khoa chỉ có 10 nhân viên, 5 giường bệnh và 2 phòng khám. Trong thời gian 4 năm hình thành và phát triển khoa không ngừng học hỏi, phấn đấu để lớn mạnh cùng với đà phát triển của đơn vị, đến nay khoa đã có 19 viên chức, 15 giường bệnh, 3 phòng khám, mỗi chuyên khoa đều có đầy đủ nhân lực, trình độ, cơ sở vật chất để đáp ứng nhu cầu khám chữa bệnh của nhân dân.
II. Cơ cấu tổ chức..
1. Trưởng khoa
BSCKI. Trần Văn Lịch
Sinh ngày: 04/10/1985
Sđt: 0987223773
2.Phó trưởng khoa
BSCKI. Nguyễn Thị Phượng
Sinh ngày: 07/01/1979
Sđt: 0903729545
3. Phó trưởng khoa
BSCK. Nguyễn Văn Trung
Sinh ngày: 08/05/1971
Sđt: 0914546420
4. Điều dưởng trưởng
ĐDCKI. Trần Thị Khánh Vân
Sinh ngày: 20/02/1983
Sđt: 0973819224
III. Nhân lực, cở sở vật chất, trang thiết bị
1. Nhân lực
Tổng nhân lực: 19 viên chức
- Bs nội trú: 01
- Ths.BS: 02
- BSCKI: 02
- BS chuyên khoa: 04
- Điều dưỡng: 10
2. Cơ sở vật chất, trang thiết bị, thuốc, danh mục kỷ thuật
- Cơ sở vật chất:
-
6 phòng bệnh có 15 giường, các phòng bệnh điều có điều hòa, quạt, ánh sáng đầy đủ
-
1 phòng thủ thuật
-
1 phòng khám Răng hàm mặt
-
1 phòng khám Tai mũi họng
-
1 phòng khám Mắt
-
1 phòng kính thuốc
- Trang thiết bị
Trang thiết bị răng hàm mặt
-
7 ghế răng
-
2 máy cạo cao
-
2 máy định vị chóp
-
3 máy hơi
-
2 máy nội nha
-
2 máy đo chiều dài ống tủy
Trang thiết bị phòng mắt kính
-
1 máy đo khúc xạ tự động
-
1 máy đo công suất kính
-
1 máy mài lắp kính tự động
-
1 máy mài lắp kính bằng tay
-
1 máy khoan mắt kính
-
1 máy cắt kính
-
1 máy đo khoản cách đồng tử
-
1 máy cố định mắt kính
-
1 máy đo phân cực
Trang thiết bị phòng Tai mũi họng
-
1 máy nội soi tai mũi họng
-
2 máy khí dung
-
1 máy hút
Và một số phương tiện dụng cụ khác phục vụ cho công tác khám chữa bệnh của các chuyên khoa
Một số danh mục kỷ thuật tại khoa
1. Răng hàm mặt:
- Phẩu thuật điều trị gãy xương hàm trên, xương hàm dưới, xương gò má, cung tiếp
- Phẩu thuật nhổ răng
- Trám răng
- Điều trị tủy
- Điều trị nha chu, ….
2. Mắt:
- Phẩu thuật mộng đơn thuần
- Phẩu thuật khâu phục hồi bờ mi
- Thông lệ đạo
- Xẻ chắp
- Lấy dị vật
- Soi đáy mắt
- Rửa cùng đồ mắt
- Đo khúc xạ
- Cắt kính
3. Tai mũi họng:
- Phẩu thuật cắt amydal, VA
- Phẩu thuật điều trị gãy xương chính mũi, chỉnh hình vách ngăn, cắt polyp mũi
- Phẩu thuật vá màng nhỉ, cắt đường dò luân nhỉ
- Nội soi mũi, tai, họng
- Khí dung mũi
III. Chức năng nhiệm vụ
1. Tổ chức hoạt động của khoa theo đúng quy chế công tác khoa Tai mũi họng - Mắt- Răng hàm mặt.
2. Tổ chức và chỉ đạo các thành viên trong khoa thực hiện tốt công tác thăm khám các bênh về Tai mũi họng - Mắt- Răng hàm mặt. chăm sóc sau mổ tại khoa.
3. Tổ chức tốt phẫu thuật các bệnh về Tai mũi họng - Mắt- Răng hàm mặt được Sở y tế phê duyệt theo đúng quy chế công tác khoa liên chuyên khoa.
4. Tham gia tuyên truyền các bênh về Tai mũi họng - Mắt- Răng hàm mặt tại khoa và tại cộng đồng.
5. Tổ chức khám và điều trị bệnh lý chuyên khoa Tai mũi họng - Mắt- Răng hàm mặt theo phân cấp và triển khai phẫu thuật các bệnh lý theo danh mục kỹ thuật đã được Sở y tế phê duyệt.
IV. Một số hình ảnh hoạt động của khoa.