PHỤ LỤC 2
BIÊN BẢN KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ
CHẤT LƯỢNG BỆNH VIỆN 2014
(ÁP DỤNG CHO CÁC ĐOÀN KIỂM TRA CỦA CƠ QUAN QUẢN LÝ)
THÔNG TIN BỆNH VIỆN
|
|
-
Tên bệnh viện: Bệnh viện Đa khoa huyện Phú Vang
-
Địa chỉ: Thôn Hòa Tây, Thị trấn Phú Đa, huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế
-
Họ và tên Giám đốc bệnh viện: Trương Như Sơn
-
Họ và tên người cung cấp thông tin chính: Trần Đại Ái
-
Điện thoại liên hệ: 0945 712562
-
Địa chỉ Email: bvpvang@thuathienhue.gov.vn
|
THÔNG TIN ĐOÀN KIỂM TRA
|
|
h. Số và trích yếu của quyết định đoàn kiểm tra: 2573/QĐ-SYT ngày 21/11/2014 của Giám đốc Sở Y tế Thừa Thiên Huế
i. Nơi ban hành: Sở Y tế Thừa Thiên Huế
l. Họ và tên Trưởng đoàn kiểm tra: Hoàng Hữu Nam
m. Vị trí công tác: Phó Giám Đốc Sở Y tế
n. Họ và tên Thư ký đoàn: Lương Văn Định
o. Địa chỉ Email thư ký đoàn: nghiepvuy_sythue@yahoo.com
k. Số lượng thành viên đoàn: 08
p. Điện thoại liên hệ: 0914 313 370
|
TÓM TẮT KẾT QUẢ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG BỆNH VIỆN
1. TỔNG SỐ CÁC TIÊU CHÍ ĐƯỢC ÁP DỤNG ĐÁNH GIÁ:
|
83 /84 TIÊU CHÍ
|
2. TỶ LỆ TIÊU CHÍ ÁP DỤNG SO VỚI 83 TIÊU CHÍ:
|
98,81%
|
3. TỔNG SỐ ĐIỂM CỦA CÁC TIÊU CHÍ ÁP DỤNG:
|
247 ĐIỂM
|
4. ĐIỂM TRUNG BÌNH CHUNG CỦA CÁC TIÊU CHÍ:
|
2,98 ĐIỂM
|
KẾT QUẢ CHUNG CHIA THEO MỨC:
|
Mức 1
|
Mức 2
|
Mức 3
|
Mức 4
|
Mức 5
|
Tổng số tiêu chí
|
5. SỐ LƯỢNG TIÊU CHÍ ĐẠT:
|
0
|
21
|
44
|
17
|
1
|
83
|
6. TỶ LỆ CÁC MỨC ĐẠT ĐƯỢC (%):
|
0.00
|
25.30
|
53.01
|
20.48
|
1.20
|
100%
|
Phú Vang, ngày 03 tháng 12 năm 2014
GIÁM ĐỐC BỆNH VIỆN
|
THƯ KÝ ĐOÀN
|
TRƯỞNG ĐOÀN KIỂM TRA
|
Trương Như Sơn
|
Lương Văn Định
|
Hoàng Hữu Nam
|
MẪU DANH SÁCH PHÂN CÔNG THÀNH VIÊN ĐOÀN
(Gợi ý phân công chia nhóm đánh giá các nhóm tiêu chí cho đoàn của Sở Y tế. Các đoàn tùy tình hình thực tế về quy mô, con người… phân công các thành viên cho phù hợp, có thể điều chỉnh tăng hoặc giảm nhóm, số lượng, thành phần tham gia…).
Các cơ quan quản lý y tế tùy thuộc vào tình hình thực tế và mời thêm các cán bộ y tế của các bệnh viện trực thuộc để bố trí các thành viên cho phù hợp.
Nhóm
|
Mã số các nhóm tiêu chí
|
Tổng số tiêu chí được phân công
|
Họ và tên người kiểm tra
|
Vị trí công tác
|
Phụ trách chung
|
Hoàng Hữu Nam
|
PGĐ SYT
|
Nhóm 1
|
A2, C1, C3,
D1, D3
|
16
|
Dương Thị Bích Hải
|
Phòng KH-TC
|
Nhóm 2
|
C2, C4, C5,
C6, C7, C10, D2, E1(trừ E1.4)
|
31
|
Võ Đăng Huỳnh Anh, Lương Văn Định,
Hoàng Thanh Cẩn
|
Phòng Nghiệp vụ Y
|
Nhóm 3
|
B1, B2, B3
B4
|
14
|
Trần Đức Sáo
|
Phòng TCCB
|
Nhóm 4
|
C8, C9, A3
|
10
|
Võ Đức Bảo
|
Phòng Nghiệp vụ
Dược
|
Nhóm 5
|
A2, A4, E1 (E1.4)
|
13
|
Võ Đại Tùng
|
Phòng Thanh Tra
|
I. KẾT QUẢ KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ CÁC TIÊU CHÍ CHẤT LƯỢNG BỆNH VIỆN NĂM 2014
STT
|
PHẦN, MỤC, MÃ, TÊN VÀ SỐ LƯỢNG TIÊU CHÍ
|
Điểm
|
|
PHẦN A. HƯỚNG ĐẾN NGƯỜI BỆNH (19)
|
|
|
A1. Chỉ dẫn, đón tiếp, hướng dẫn, cấp cứu người bệnh (6)
|
|
1
|
A1.1
|
Người bệnh được chỉ dẫn rõ ràng, đón tiếp và hướng dẫn cụ thể
|
3
|
2
|
A1.2
|
Người bệnh được chờ đợi trong phòng đầy đủ tiện nghi và được vận chuyển phù hợp với tình trạng bệnh tật
|
3
|
3
|
A1.3
|
Bệnh viện tiến hành cải tiến quy trình khám bệnh, đáp ứng sự hài lòng người bệnh
|
3
|
4
|
A1.4
|
Bệnh viện bảo đảm các điều kiện cấp cứu người bệnh kịp thời
|
3
|
5
|
A1.5
|
Người bệnh được làm các thủ tục, khám bệnh, thanh toán... theo đúng thứ tự bảo đảm tính công bằng và mức ưu tiên
|
3
|
6
|
A1.6
|
Người bệnh được hướng dẫn và bố trí làm xét nghiệm, chẩn đoán hình ảnh, thăm dò chức năng theo trình tự thuận tiện
|
2
|
|
A2. Điều kiện cơ sở vật chất phục vụ người bệnh (5)
|
|
7
|
A2.1
|
Người bệnh điều trị nội trú được nằm một người một giường
|
4
|
8
|
A2.2
|
Người bệnh được sử dụng buồng vệ sinh sạch sẽ và đầy đủ các phương tiện
|
3
|
9
|
A2.3
|
Người bệnh được cung cấp vật dụng cá nhân đầy đủ, sạch sẽ, chất lượng tốt
|
3
|
10
|
A2.4
|
Người bệnh được hưởng các tiện nghi bảo đảm sức khỏe, nâng cao thể trạng và tâm lý
|
2
|
11
|
A2.5
|
Người khuyết tật được tiếp cận với các khoa/phòng, phương tiện và dịch vụ khám, chữa bệnh trong bệnh viện
|
2
|
|
A3. Môi trường chăm sóc người bệnh (2)
|
|
12
|
A3.1
|
Người bệnh được điều trị trong môi trường, cảnh quan xanh, sạch, đẹp
|
3
|
13
|
A3.2
|
Người bệnh được khám và điều trị trong khoa/phòng gọn gàng, ngăn nắp
|
2
|
|
A4. Quyền và lợi ích của người bệnh (6)
|
|
14
|
A4.1
|
Người bệnh được cung cấp thông tin và tham gia vào quá trình điều trị
|
3
|
15
|
A4.2
|
Người bệnh được tôn trọng quyền riêng tư cá nhân
|
3
|
16
|
A4.3
|
Người bệnh được nộp viện phí thuận tiện, công khai, minh bạch, chính xác
|
4
|
17
|
A4.4
|
Người bệnh được hưởng lợi từ chủ trương xã hội hóa y tế
|
Không
|
18
|
A4.5
|
Người bệnh có ý kiến phàn nàn, thắc mắc hoặc khen ngợi được bệnh viện tiếp nhận, phản hồi, giải quyết kịp thời
|
4
|
19
|
A4.6
|
Bệnh viện thực hiện khảo sát, đánh giá sự hài lòng người bệnh và tiến hành các biện pháp can thiệp
|
4
|
|
PHẦN B. PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC BỆNH VIỆN (14)
|
|
|
B1. Số lượng và cơ cấu nhân lực bệnh viện (3)
|
|
20
|
B1.1
|
Xây dựng kế hoạch phát triển nhân lực bệnh viện
|
4
|
21
|
B1.2
|
Bảo đảm và duy trì ổn định số lượng nhân lực bệnh viện
|
3
|
22
|
B1.3
|
Bảo đảm cơ cấu chức danh nghề nghiệp của nhân lực bệnh viện
|
4
|
|
B2. Chất lượng nguồn nhân lực (3)
|
|
23
|
B2.1
|
Nhân viên y tế được đào tạo và phát triển kỹ năng nghề nghiệp
|
2
|
24
|
B2.2
|
Nhân viên y tế được nâng cao kỹ năng ứng xử, giao tiếp, y đức
|
4
|
25
|
B2.3
|
Bệnh viện duy trì và phát triển bền vững chất lượng nguồn nhân lực
|
5
|
|
B3. Chế độ đãi ngộ và điều kiện, môi trường làm việc (4)
|
|
26
|
B3.1
|
Bảo đảm chính sách tiền lương, chế độ đãi ngộ của nhân viên y tế
|
3
|
27
|
B3.2
|
Bảo đảm điều kiện làm việc, vệ sinh lao động và nâng cao trình độ chuyên môn cho nhân viên y tế
|
4
|
28
|
B3.3
|
Sức khỏe, đời sống tinh thần của nhân viên y tế được quan tâm và cải thiện
|
3
|
29
|
B3.4
|
Tạo dựng môi trường làm việc tích cực cho nhân viên y tế
|
3
|
|
B4. Lãnh đạo bệnh viện (4)
|
|
30
|
B4.1
|
Xây dựng kế hoạch, quy hoạch, chiến lược phát triển bệnh viện và công bố công khai
|
4
|
31
|
B4.2
|
Triển khai văn bản của các cấp quản lý
|
4
|
32
|
B4.3
|
Bảo đảm chất lượng nguồn nhân lực quản lý bệnh viện
|
3
|
33
|
B4.4
|
Bồi dưỡng, phát triển đội ngũ lãnh đạo và quản lý kế cận
|
4
|
|
PHẦN C. HOẠT ĐỘNG CHUYÊN MÔN (38)
|
|
|
C1. An ninh, trật tự và an toàn cháy nổ (2)
|
|
34
|
C1.1
|
Bảo đảm an ninh, trật tự bệnh viện
|
4
|
35
|
C1.2
|
Bảo đảm an toàn điện và phòng chống cháy nổ
|
2
|
|
C2. Quản lý hồ sơ bệnh án (2)
|
|
36
|
C2.1
|
Hồ sơ bệnh án được lập đầy đủ, chính xác, khoa học
|
4
|
37
|
C2.2
|
Hồ sơ bệnh án được quản lý chặt chẽ, đầy đủ, khoa học
|
3
|
|
C3. Ứng dụng công nghệ thông tin (2)
|
|
38
|
C3.1
|
Quản lý tốt cơ sở dữ liệu và thông tin y tế
|
3
|
39
|
C3.2
|
Thực hiện các giải pháp ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý và hoạt động chuyên môn
|
3
|
|
C4. Phòng ngừa và kiểm soát nhiễm khuẩn (6)
|
|
40
|
C4.1
|
Thiết lập và hoàn thiện hệ thống kiểm soát nhiễm khuẩn
|
4
|
41
|
C4.2
|
Xây dựng và hướng dẫn nhân viên y tế thực hiện các quy trình kiểm soát nhiễm khuẩn trong bệnh viện
|
3
|
42
|
C4.3
|
Triển khai chương trình và giám sát tuân thủ rửa tay
|
3
|
43
|
C4.4
|
Đánh giá, giám sát và triển khai kiểm soát nhiễm khuẩn trong bệnh viện
|
2
|
44
|
C4.5
|
Chất thải rắn bệnh viện được quản lý chặt chẽ, xử lý an toàn và tuân thủ theo đúng quy định
|
3
|
45
|
C4.6
|
Chất thải lỏng bệnh viện được quản lý chặt chẽ, xử lý an toàn và tuân thủ theo đúng quy định
|
3
|
|
C5. Năng lực thực hiện kỹ thuật chuyên môn (6)
|
|
46
|
C5.1
|
Bảo đảm xác định chính xác người bệnh khi cung cấp dịch vụ
|
3
|
47
|
C5.2
|
Thực hiện quy trình kỹ thuật chuyên môn theo danh mục và phân tuyến
|
4
|
48
|
C5.3
|
Nghiên cứu và triển khai các kỹ thuật tuyến trên, kỹ thuật mới, hiện đại
|
3
|
49
|
C5.4
|
Xây dựng quy trình kỹ thuật và triển khai các biện pháp giám sát chất lượng kỹ thuật
|
3
|
50
|
C5.5
|
Xây dựng các hướng dẫn chuyên môn và phác đồ điều trị
|
3
|
51
|
C5.6
|
Áp dụng các phác đồ điều trị đã ban hành và giám sát việc tuân thủ của nhân viên y tế
|
2
|
|
C6. Hoạt động điều dưỡng và chăm sóc người bệnh (5)
|
|
52
|
C6.1
|
Hệ thống điều dưỡng trưởng được thiết lập và hoạt động hiệu quả
|
3
|
53
|
C6.2
|
Người bệnh được điều dưỡng hướng dẫn, tư vấn điều trị và chăm sóc, giáo dục sức khỏe phù hợp với bệnh đang được điều trị
|
2
|
54
|
C6.3
|
Người bệnh được chăm sóc vệ sinh cá nhân trong quá trình điều trị tại bệnh viện
|
3
|
55
|
C6.4
|
Phòng ngừa nguy cơ người bệnh bị trượt ngã
|
3
|
56
|
C6.5
|
Phòng ngừa các nguy cơ, diễn biến xấu xảy ra với người bệnh
|
2
|
|
C7. Năng lực thực hiện chăm sóc dinh dưỡng và tiết chế (5)
|
|
57
|
C7.1
|
Bệnh viện thiết lập hệ thống tổ chức để thực hiện công tác dinh dưỡng và tiết chế trong bệnh viện
|
2
|
58
|
C7.2
|
Bệnh viện bảo đảm cơ sở vật chất để thực hiện công tác dinh dưỡng và tiết chế trong bệnh viện
|
3
|
59
|
C7.3
|
Người bệnh được đánh giá, theo dõi tình trạng dinh dưỡng trong thời gian nằm viện
|
2
|
60
|
C7.4
|
Người bệnh được hướng dẫn, tư vấn chế độ ăn phù hợp với bệnh lý
|
2
|
61
|
C7.5
|
Người bệnh được cung cấp chế độ dinh dưỡng phù hợp với bệnh lý trong thời gian nằm viện
|
2
|
|
C8. Chất lượng xét nghiệm (2)
|
|
62
|
C8.1
|
Bảo đảm năng lực thực hiện các xét nghiệm huyết học, hóa sinh, vi sinh và giải phẫu bệnh
|
3
|
63
|
C8.2
|
Bảo đảm chất lượng các xét nghiệm
|
3
|
|
C9. Quản lý cung ứng và sử dụng thuốc (6)
|
|
64
|
C9.1
|
Bệnh viện thiết lập hệ thống tổ chức hoạt động dược
|
3
|
65
|
C9.2
|
Bảo đảm cơ sở vật chất khoa Dược
|
3
|
66
|
C9.3
|
Cung ứng thuốc và vật tư y tế tiêu hao đầy đủ, kịp thời, bảo đảm chất lượng
|
4
|
67
|
C9.4
|
Sử dụng thuốc an toàn, hợp lý
|
2
|
68
|
C9.5
|
Thông tin thuốc, theo dõi báo cáo ADR kịp thời, đầy đủ và có chất lượng
|
3
|
69
|
C9.6
|
Hội đồng thuốc và điều trị được thiết lập và hoạt động hiệu quả
|
3
|
|
C10. Nghiên cứu khoa học (2)
|
|
70
|
C10.1
|
Tích cực triển khai hoạt động nghiên cứu khoa học
|
3
|
71
|
C10.2
|
Áp dụng kết quả nghiên cứu khoa học trong hoạt động bệnh viện và các giải pháp nâng cao chất lượng khám, chữa bệnh
|
2
|
|
PHẦN D. HOẠT ĐỘNG CẢI TIẾN CHẤT LƯỢNG (9)
|
|
|
D1. Thiết lập hệ thống và xây dựng, triển khai kế hoạch cải tiến chất lượng (3)
|
|
72
|
D1.1
|
Thiết lập hệ thống quản lý chất lượng bệnh viện
|
3
|
73
|
D1.2
|
Xây dựng và triển khai kế hoạch chất lượng bệnh viện
|
3
|
74
|
D1.3
|
Xây dựng uy tín và văn hóa chất lượng bệnh viện
|
2
|
|
D2. Phòng ngừa các sai sót, sự cố và cách khắc phục (2)
|
|
75
|
D2.1
|
Xây dựng hệ thống báo cáo, tổng hợp, phân tích sai sót và khắc phục
|
3
|
76
|
D2.2
|
Thực hiện các biện pháp phòng ngừa để giảm thiểu các sai sót, sự cố
|
3
|
|
D3. Đánh giá, đo lường, hợp tác và cải tiến chất lượng (4)
|
|
77
|
D3.1
|
Đánh giá chính xác thực trạng và công bố công khai chất lượng bệnh viện
|
2
|
78
|
D3.2
|
Đo lường và giám sát cải tiến chất lượng bệnh viện
|
2
|
79
|
D3.3
|
Hợp tác với cơ quan quản lý trong việc xây dựng công cụ, triển khai, báo cáo hoạt động quản lý chất lượng bệnh viện
|
2
|
|
D3.4
|
Tích cực cải tiến chất lượng bệnh viện và áp dụng các mô hình, phương pháp cải tiến chất lượng (không áp dụng cho năm 2013)
|
2
|
|
PHẦN E. TIÊU CHÍ ĐẶC THÙ CHUYÊN KHOA
|
|
|
E1. Tiêu chí sản khoa, nhi khoa (áp dụng cho bệnh viện đa khoa có khoa Sản, Nhi và bệnh viện chuyên khoa Sản, Nhi) (4)
|
|
80
|
E1.1
|
Bệnh viện thiết lập hệ thống tổ chức chăm sóc sản khoa và sơ sinh
|
4
|
81
|
E1.2
|
Bệnh viện thiết lập hệ thống tổ chức chăm sóc nhi khoa
|
3
|
82
|
E1.3
|
Bệnh viện thực hiện tốt hoạt động truyền thông sức khỏe sinh sản trước sinh, trong khi sinh và sau sinh
|
3
|
83
|
E1.4
|
Bệnh viện tuyên truyền, tập huấn và thực hành tốt nuôi con bằng sữa mẹ theo hướng dẫn của Bộ Y tế và UNICEF
|
3
|
II. BẢNG TỔNG HỢP KẾT QUẢ CHUNG
STT
|
PHẦN, MỤC VÀ SỐ LƯỢNG CÁC TIÊU CHÍ
|
Số lượng tiêu chí đạt các mức:
|
Điểm trung bình
|
Số TC áp dụng
|
Mức 1
|
Mức 2
|
Mức 3
|
Mức 4
|
Mức 5
|
A
|
HƯỚNG ĐẾN NGƯỜI BỆNH (19)
|
|
|
|
|
|
|
|
A1.
|
Chỉ dẫn, đón tiếp, hướng dẫn cứu (6)
|
0
|
1
|
5
|
0
|
0
|
2.8
|
6
|
A2.
|
Điều kiện cơ sở vật chất (5)
|
0
|
2
|
2
|
1
|
0
|
2.8
|
5
|
A3.
|
Môi trường chăm sóc người bệnh (2)
|
0
|
1
|
1
|
0
|
0
|
2.5
|
2
|
A4.
|
Quyền và lợi ích của người bệnh (6)
|
0
|
0
|
2
|
3
|
0
|
3.6
|
5
|
B
|
PHÁT TRIỂN NHÂN LỰC (14)
|
|
|
|
|
|
|
|
B1.
|
Số lượng và cơ cấu nhân lực y tế (3)
|
0
|
0
|
1
|
2
|
0
|
3.7
|
3
|
B2.
|
Chất lượng nguồn nhân lực y tế (3)
|
0
|
1
|
0
|
1
|
1
|
3.7
|
3
|
B3.
|
Chế độ đãi ngộ, môi trường làm việc (4)
|
0
|
0
|
3
|
1
|
0
|
3.3
|
4
|
B4.
|
Lãnh đạo bệnh viện (4)
|
0
|
0
|
1
|
3
|
0
|
3.8
|
4
|
C
|
HOẠT ĐỘNG CHUYÊN MÔN (36)
|
|
|
|
|
|
|
|
C1.
|
An ninh, trật tự và an toàn cháy nổ (2)
|
0
|
1
|
0
|
1
|
0
|
3.0
|
2
|
C2.
|
Quản lý hồ sơ bệnh án (2)
|
0
|
0
|
1
|
1
|
0
|
3.5
|
2
|
C3.
|
Ứng dụng công nghệ thông tin (2)
|
0
|
0
|
2
|
0
|
0
|
3.0
|
2
|
C4.
|
Phòng ngừa kiểm soát nhiễm khuẩn (6)
|
0
|
1
|
4
|
1
|
0
|
3.0
|
6
|
C5.
|
Năng lực kỹ thuật chuyên môn (6)
|
0
|
1
|
4
|
1
|
0
|
3.0
|
6
|
C6.
|
Hoạt động điều dưỡng và chăm sóc (4)
|
0
|
2
|
3
|
0
|
0
|
2.6
|
4
|
C7.
|
Năng lực chăm sóc dinh dưỡng (5)
|
0
|
4
|
1
|
0
|
0
|
2.2
|
5
|
C8.
|
Chất lượng xét nghiệm (2)
|
0
|
0
|
2
|
0
|
0
|
3.0
|
2
|
C9.
|
Quản lý cung ứng và sử dụng thuốc (6)
|
0
|
1
|
4
|
1
|
0
|
3.0
|
6
|
C10.
|
Nghiên cứu khoa học (2)
|
0
|
1
|
1
|
0
|
0
|
2.5
|
2
|
D
|
CẢI TIẾN CHẤT LƯỢNG (8)
|
|
|
|
|
|
|
|
D1.
|
Thiết lập hệ thống và triển khai (3)
|
0
|
1
|
2
|
0
|
0
|
2.7
|
3
|
D2.
|
Phòng ngừa sai sót, sự cố (2)
|
0
|
0
|
2
|
0
|
0
|
3.0
|
2
|
D3.
|
Đánh giá, đo lường, cải tiến (3)
|
0
|
4
|
0
|
0
|
0
|
2.0
|
3
|
E
|
TIÊU CHÍ CHUYÊN KHOA (4)
|
|
|
|
|
|
|
|
E1.
|
Tiêu chí sản khoa, nhi khoa (4)
|
0
|
0
|
3
|
1
|
0
|
3.3
|
4
|
E
|
SỐ LƯỢNG TIÊU CHÍ ĐẠT CÁC MỨC & TỔNG SỐ TIÊU CHÍ ÁP DỤNG:
|
0
|
21
|
44
|
17
|
1
|
83
|
83
|
E
|
TỶ LỆ CÁC MỨC ĐẠT ĐƯỢC (%) & ĐIỂM TRUNG BÌNH CHUNG
|
0.00
|
25.30
|
53.01
|
20.48
|
1.20
|
2.98
|
100%
|
III. TÓM TẮT CÔNG VIỆC KIỂM TRA BỆNH VIỆN
-
Tổ chức đoàn, tiến độ thời gian, khối lượng công việc thực hiện :
-
Đoàn kiểm tra theo quyết định số : 2573/QĐ-SYT ngày 21/11/2014 của Sở Y tế do Ths. Hoàng Hữu Nam – Phó Giám đốc Sở y tế làm trưởng đoàn.
-
Thời gian làm việc 01 ngày.
-
Nội dung làm việc dựa trên bộ tiêu chí đánh giá chất lượng bệnh viện năm 2013 của Bộ Y tế ban hành theo Quyết định số 4858/QĐ-BYT ngày 03 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Y tế.
-
Số lượng tiêu chí áp dụng, kết quả đánh giá chung, điểm, số lượng tiêu chí theo các mức, tỷ lệ các mức :
-
Số lượng tiêu chí đánh giá : 83 tiêu chí/84 tiêu chí.
-
Tổng số điểm của các tiêu chí áp dụng : 247 điểm
-
Số lượng tiêu chí đạt theo các mức :
+ Mức 1 : 00 tiêu chí, đạt tỷ lệ : 0%
+ Mức 2 : 21 tiêu chí, đạt tỷ lệ : 25,30%
+ Mức 3 : 44 tiêu chí, đạt tỷ lệ : 53,01%
+ Mức 4 : 17 tiêu chí, đạt tỷ lệ : 20,48%
+ Mức 5 : 01 tiêu chí, đạt tỷ lệ : 1,20%
-
Số lượng tiêu chí không áp dụng; mã và tên tiêu chí; lý do không áp dụng : 01, mã : A4.4, tên tiêu chí : Người bệnh được hưởng lợi từ chủ trương xã hội hóa y tế
-
Người bệnh được hưởng lợi từ chủ trương xã hội hóa y tế . Lý do đơn vị chưa thực hiện chủ trương xã hội hóa y tế.
IV. ĐOÀN KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ CHẤT LƯỢNG BỆNH VIỆN
Nhìn chung, chất lượng bệnh viện chưa cao, các tiêu chí tập trung chủ yếu ở mức 3 (chiếm 53,01%) và 2 (chiếm 25,30%), số tiêu chí đạt mức 4 (20,48%), số tiêu chí đạt mức 5 rất thấp (1,20%).
Một số vấn đề mà bệnh viện cần quan tâm nhằm nâng cao chất lượng hoạt động tại bệnh viện như : Bệnh viện cần quan tâm đến môi trường chăm sóc người bệnh, nâng cao năng lực thực hiện chăm sóc dinh dưỡng và tiết chế. Đầu tư nghiên cứu khoa học và ứng dụng kỹ thuật tiên tiến vào công tác điều trị. Tổ chức đánh giá, đo lường, hợp tác và cải tiến chất lượng.
V. ĐOÀN KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ VỀ ƯU ĐIỂM CỦA BỆNH VIỆN
- Người bệnh điều trị nội trú được nằm một người một giường và được điều trị trong môi trường, cảnh quan sạch, đẹp.
- Người bệnh được nộp viện phí thuận tiện, công khai, minh bạch, chính xác.
- Người bệnh có ý kiến phàn nàn, thắc mắc hoặc khen ngợi được bệnh viện tiếp nhận, phản hồi, giải quyết kịp thời.
- Bệnh viện thực hiện khá tốt việc khảo sát, đánh giá sự hài lòng người bệnh và tiến hành các biện pháp can thiệp kịp thời.
- Bệnh viện có đầy đủ số lượng người làm việc và bảo đảm đầy đủ các cơ cấu chức danh nghề nghiệp theo vị trí việc làm.
- Đội ngũ cán bộ y tế có tinh thần trách nhiệm cao, có kỹ năng ứng xử, giao tiếp tốt, được người bệnh đánh giá cao.
- Hồ sơ bệnh án được lập đầy đủ, chính xác.
- Bệnh viện đã có hệ thống xả thải chất lỏng đạt yêu cầu Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải Y tế QCVN 28:2010/BTNMT.
- Cung ứng thuốc và vật tư y tế tiêu hao đầy đủ, kịp thời, bảo đảm chất lượng
VI. ĐOÀN KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ VỀ NHƯỢC ĐIỂM, VẤN ĐỀ TỒN TẠI
- Người bệnh chưa được hướng dẫn và bố trí làm xét nghiệm, chẩn đoán hình ảnh, thăm dò chức năng theo trình tự thuận tiện.
- Bệnh viện chưa có đường dành cho xe lăn đi lên khu vực khoa khám bệnh ở tầng 2.
- Chưa có tủ giữ đồ cho người bệnh và người nhà người bệnh tại khoa khám bệnh
- Bệnh viện chưa tạo điều kiện cho nhân viên y tế được đào tạo và phát triển kỹ năng nghề nghiệp.
- Bệnh viện chưa xây dựng các bảng kiểm để đánh giá việc tuân thủ của nhân viên y tế về KSNK huyết, tuân thủ phòng ngừa viêm phổi bệnh viện.
- Bệnh viện chưa tổ chức các hình thức kiểm tra tay nghề, chuyên môn cho nhân viên y tế, đặc biệt là bác sỹ, y sỹ, điều dưỡng, hộ sinh, kỹ thuật viên, dược sỹ dưới 5 năm công tác.
- Bệnh viện chưa có cảnh báo cháy nổ và cấm lửa tại các vị trí/khu vực có nguy cơ cao như bình chứa ô-xy.
- Bệnh viện chưa xây dựng các bảng kiểm để đánh giá việc tuân thủ của nhân viên y tế về KSNK huyết, tuân thủ phòng ngừa viêm phổi bệnh viện.
- Bệnh viện chưa có hệ thống chuông hoặc đèn báo đầu giường tại toàn bộ các giường bệnh cấp cứu.
- Chưa bảo đảm hệ thống tổ chức để thực hiện công tác dinh dưỡng và tiết chế trong bệnh viện.
- Người bệnh chưa được hướng dẫn, tư vấn chế độ ăn phù hợp với bệnh lý.
- Bệnh viện chưa sử dụng thuốc an toàn, hợp lý
- Chưa áp dụng kết quả nghiên cứu khoa học trong hoạt động bệnh viện và các giải pháp nâng cao chất lượng khám, chữa bệnh
- Chưa đánh giá chính xác thực trạng và công bố công khai chất lượng bệnh viện
VII. ĐOÀN KIỂM TRA ĐỀ XUẤT CÁC VẤN ĐỀ ƯU TIÊN CẦN CẢI TIẾN
- Người bệnh cần được hướng dẫn và bố trí làm xét nghiệm, chẩn đoán hình ảnh, thăm dò chức năng theo trình tự thuận tiện.
- Bệnh viện thiết kế đường dành cho xe lăn đi lên khu vực khoa khám bệnh.
- Bố trí tủ giữ đồ cho người bệnh và người nhà người bệnh tại khoa khám bệnh
- Bệnh viện tạo điều kiện cho nhân viên y tế được đào tạo và phát triển kỹ năng nghề nghiệp.
- Bệnh viện cần xây dựng các bảng kiểm để đánh giá việc tuân thủ của nhân viên y tế về KSNK huyết, tuân thủ phòng ngừa viêm phổi bệnh viện.
- Bệnh viện xây dựng kế hoạch tổ chức các hình thức kiểm tra tay nghề, chuyên môn cho nhân viên y tế, đặc biệt là bác sỹ, y sỹ, điều dưỡng, hộ sinh, kỹ thuật viên, dược sỹ dưới 5 năm công tác.
- Bệnh viện phải có cảnh báo cháy nổ và cấm lửa tại các vị trí/khu vực có nguy cơ cao như bình chứa ô-xy ở buồng bệnh.
- Bệnh viện cần xây dựng các bảng kiểm để đánh giá việc tuân thủ của nhân viên y tế về KSNK huyết, tuân thủ phòng ngừa viêm phổi bệnh viện.
- Bệnh viện lắp đặt hệ thống chuông hoặc đèn báo đầu giường tại toàn bộ các giường bệnh cấp cứu.
- Xây dựng hệ thống tổ chức để thực hiện công tác dinh dưỡng và tiết chế trong bệnh viện.
- Người bệnh cần được hướng dẫn, tư vấn chế độ ăn phù hợp với bệnh lý.
- Bệnh viện có các giải pháp để sử dụng thuốc an toàn, hợp lý hơn.
- Cần áp dụng kết quả nghiên cứu khoa học trong hoạt động bệnh viện và các giải pháp nâng cao chất lượng khám, chữa bệnh
- Phải đánh giá chính xác thực trạng và công bố công khai chất lượng bệnh viện
VIII. Ý KIẾN PHẢN HỒI CỦA BỆNH VIỆN VỀ KẾT QUẢ KIỂM TRA
Kết quả đánh giá chất lượng bệnh viện của đoàn phúc tra Sở Y tế, bệnh viện xin thống nhất và tiếp thu những ý kiến đóng góp của đoàn. Trong thời gian sớm nhất có thể, bệnh viện hứa sẽ khắc phục những điểm yếu và tồn tại mà đoàn đã nêu. Phấn đấu đưa các tiêu chí ngày càng đạt mức độ cao hơn.
IX. KẾT LUẬN CỦA TRƯỞNG ĐOÀN KIỂM TRA
Chất lượng bệnh viện hiện đạt ở mức TRUNG BÌNH, các tiêu chí tập trung chủ yếu ở mức 3 (chiếm 53,01%) và 2 (chiếm 25,30%). Trong thời gian đến đề nghị Bệnh viện quan tâm chấn chỉnh, xem xét khắc phục từng tiêu chí chưa đạt ở mức độ cao, phấn đấu các tiêu chí ngày càng đạt mức độ cao hơn nhằm không ngừng nâng cao chất lượng của bệnh viện.
Phú Vang, ngày 03 tháng 12 năm 2014
GIÁM ĐỐC BỆNH VIỆN
|
THƯ KÝ ĐOÀN
|
TRƯỞNG ĐOÀN KIỂM TRA
|
|
Trương Như Sơn
|
Lương Văn Định
|
Hoàng Hữu Nam
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|